山由話(越南語:Tiếng Sán Dìu,山由話:Sán Dìu Vả),又稱山瑤話,是越南山由族所使用的語言,一般認為其屬於粤语钦廉话[1]。山由族日常交流與唱歌時都使用山由話,不過近些年山由族年輕人講越南语較多,母語保留狀況不太樂觀[1]。
单字 | 山由话 | 对应汉字 |
1 | ết | 一 |
2 | lóang | 两 |
3 | sam | 三 |
4 | sị | 四 |
5 | ngú | 五 |
6 | lộc | 六 |
7 | sết | 七 |
8 | bát | 八 |
9 | kíu | 九 |
10 | sịp | 十 |
20 | nghi sịp | 二十 |
30 | sam sịp | 三十 |
100 | ết bác | 一百 |
1000 越南盾 | xen | 仙 |
藝術創作[编辑]
山由話有許多口口相傳的民歌。比較出名的是有關婚禮時的歌。以下是男女方見面打招呼時所唱的歌(節錄):[2]
| 山由話歌詞 | 越南話譯詞 |
女 唱 | Pha lán tạnh chấy ít théo khổng | Lễ nghi họ gái bày trước cửa |
Khống lống bọi sọng ít sông hống | Thiếp hồng nghênh tiếp giữa đường môn |
Dịu dón kim mạn sênh ca chíu | Hôm nay ngày đẹp thành hôn lễ |
Sênh ca chíu lạy ngỏi lán hống | Chào đón qua viên họ trai sang. |
| | |
男 唱 | Hống vún lói chép cao san cạy | Sao sáng đến gặp mây tương ngộ |
Hách vún lói chép ốc dém thói | Một lòng một dạ đến kết duyên |
Dịu don kim mạn sênh ca chíu | Hôm nay ngày đẹp thành hôn lễ |
Leng con sút chép tam lóng thói | Lễ vật dẫn sang kính gia tiên. |
接下來唱「開花酒」歌(節錄):
山由話歌詞 | 越南話譯詞 |
Láp sọng nhóng món cay báo sác | Đã có bạn trai thương yêu mến |
Hông sui dóng dịu dẹp sang sống | ông tơ bà nguyệt se lứa đôi |
Dịu dón kim mạn sếnh cô hô chú công. | ngày lành tháng tốt dâng hôn lễ |
| hạnh phúc tràn đầy một niềm vui. |
然後到「敬祖合唱」(節錄):
山由話歌詞 | 越南話譯詞 |
Hoi híu leo | Quan viên hai họ cùng dâng lên |
Tam váng tạnh chấy lép váng thói | Dâng chén rượu đào kính gia tiên |
Na cọi mói nhín lói cón chíu | Hai nhà thông gia thành hôn lễ |
Na cọi tạm lóng ben sút lói. | Hạnh phúc đôi trẻ mãi vững bền |
參考文獻[编辑]
- ^ 1.0 1.1 中国民族报电子版. 风俗奇特的山由人. (原始内容存档于2020-03-22).
“山由人講的是漢語粵方言的一種土話,使用漢字,……”
- ^ quantri. Hát đám cưới của dân tộc Sán Dìu [山由民族嘅婚禮歌]. Trung Tâm Văn Hoá - Thông Tin Và Thể Thao. 2014-10-30. (原始内容存档于2020-03-22).